Почтовый адрес: САФУ, Редакция «Лесной журнал», наб. Северной Двины, 17, г. Архангельск, Россия, 163002, ауд. 1425
Тел.: 8(8182) 21-61-18 архив |
Фан Чонг Хуан, Нгуен Тхи Лан Рубрика: Лесное хозяйство Скачать статью (pdf, 0.7MB )УДК630DOI:10.17238/issn0536-1036.2019.3.64АннотацияМангровые леса Вьетнама растут в приливной полосе морского побережья и в устьях рек. Они играют важную роль в прибрежно-тропической экосистеме и защищают береговую линию от разрушения приливами, закрепляют почву своими корневыми системами и предотвращают ее смыв в море, сохраняют разнообразие видов флоры и фауны. С развитием промышленности во Вьетнаме началась интенсивная вырубка мангровых лесов. Высокий уровень разрушения мангровых лесов характерен для провинции Кханьхоа. Сокращение площади лесов приводит к ухудшению экологической ситуации в регионе, уменьшению числа видов прибрежных растений и животных, увеличению солей в почве. Основной задачей специалистов лесного хозяйства является изучение мангровых лесов и разработка методов их восстановления. Проводятся исследования мангровых лесов в провинции Кханьхоа в течение 2 лет. Изучены два экспериментальных лесных участка, образованных естественным путем: Няфу (ноябрь 2017 г.) и Дамбай (май 2018 г.), а также участки в искусственных лесах Дамбая, посаженные в 2007 г.Работа выполнена под руководством проф. В.Ф. Ковязина Сведения об авторахФан Чонг Хуан, канд. с.-х. наук, науч. сотр.Нгуен Тхи Лан, канд. биол. наук, исследователь; ОRCID: 0000-0001-5869-3936 Российско-Вьетнамский Тропический научно-исследовательский и технологический центр, Приморское отделениe, департамент экологии, ул. Нгуен Тхьен Тхуат, д. 30, г. Нячанг, провинция Кханьхоа, Социалистическая Республика Вьетнам, 57127; e-mail: tronghuan1369@yahoo.com, nguyenlanst1805@gmail.com Ключевые словапровинция Кханьхоа, мангровые леса, древесные породы, показатели инвентаризации лесов, посадка растенийДля цитированияФан Чонг Хуан, Нгуен Тхи Лан. Исследование мангровых лесов в провинции Кханьхоа во Вьетнаме // Лесн. журн. 2019. № 3. С. 64–72. (Изв. высш. учеб. заведений). DOI: 10.17238/issn0536-1036.2019.3.64Литература1. Gornung M.B. Humid Tropics: (The Environment’s Changes under the Influence of Economic Activity). Moscow, Mysl’ Publ., 1984. 239 p. 2. Kovyazin V.F, Nguyen T.X., Romanchikov A.Yu. Land Use Transformation in the Tanrai Region, Vietnam. Izvestiya Tul’skogo gosudarstvennogo universitet. Nauki o Zemle [Izvestiya Tula State University: Sciences of Earth], 2017, iss 4, pp. 28–39. 3. Kovyazin V.F, Romanchikov A.Yu. The Problem of Cadastral Appraisal of Forest Lands Taking Into Account the Infrastructure of the Forestry Fund. Zapiski Gornogo instituta [Journal of Mining Institute], 2018, vol. 229, pp. 98–104. DOI: 10.25515/PMI.2018.1.98 4. Minayev V.N., Leont’yev L.L., Kovyazin V.F. Forest Inventory: Educational Textbook. Moscow, Lan’ Publ., 2018. 248 p. 5. Công cụ quy hoạch phát triển kinh tế lâm nghiệp vùng sinh thái trọng điểm cửa sông Cửu Long. Hồ Chí Minh, Phân viện Điều tra Quy hoạch Rừng II, 1995, tr. 146–155. 6. Đất ngập nước và biến đổi khí hậu. Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia. Biên tập: Hoàng Văn Thắng, Phạm Bình Quyền, Lê Hương Giang, Nguyễn Thị Kim Cúc, Võ Thanh Giang, Vũ Minh Hoa và Quản Thị Quỳnh Giao. Hà Nội, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2011. 472 tr. 7. Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng. Thành phần động vật đáy trong vùng RNM thuộc hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Báo cáo dự án “Hiện trạng và hiệu quả của việc phục hồi RNM đối với cuộc sống người dân vùng ven biển hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”. Hà Nội, MERD/JRC/IFRC, 2005, tr. 65–76. 8. Lê Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Trương Quang Học. Những vấn đề môi trường ven biển và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt nam. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba. 2008, tr. 678–692. 9. Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Thị Lan, Nguyễn Xuân Trường. Hiện trạng rừng ngập mặn ở dải ven bờ Nam trung bộ (từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận). Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 2010, số XVII, tr. 167–177. 10. Viên Ngọc Nam, Nguyễn Sơn Thụy. Nhận biết cây rừng ngập mặn qua hình ảnh. Hồ Chí Minh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 1999. 102 tr. 11. Vũ Trung Tạng. Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam: khai thác, duy trì và phát triển nguồn lợi. Hà Nội, Khoa học và kỹ thuật, 1994. 271 tr. 12. Douglas B.C. Global Sea Rise: A Redetermination. Surveys in Geophysics, 1997, vol. 18, iss. 1–2, pp. 279–292. DOI: 10.1023/A:1006544227856 13. Frusher S.D. The Ecology of Juvenile Penaeid Prawns, Mangrove Crabs (Scylla serrata) and the Giant Freshwater Prawn (Macrobrachium rosenbergii) in the Purari Delta. Ch. 18. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Ed. by T. Petr. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 341–353. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_18 14. Fujimoto K., Miyagi T., Murofushi T., Mochida Yu., Adachi H., Pramojanee P. Mangrove Habitat Dynamics and Holocene Sea-Level Changes in the Southwestern Coast of Thailand. Tropics, 1998, vol. 8, iss. 3, pp. 239–255. DOI: 10.3759/tropics.8.239 15. Gwyther D. The Importance of the Purari Delta to the Prawn Trawl Fishery of the Gulf of Papua. Ch. 19. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 355–365. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_19 16. Hogarth P.J. The Biology of Mangroves and Seagrasses. Oxford, Oxford University Press, 2015. 304 p. DOI: 10.1093/acprof:oso/9780198716549.001.0001 17. Kitamura Sh., Anwar Ch., Chaniago A., Baba Sh. Handbook of Mangroves in Indonesia: Bali and Lombok. Okinawa, International Society for Mangrove Ecosystems, 1997. 119 p. 18. Survey Manual for Tropical Marine Resources. Ed. by S. English, C. Wilkinson, V. Baker. Townsville, Australian Institute of Marine Science, 1994. 368 p. 19. The American Standard for Nursery Stock (ANSI Z60.1). AmericanHort, 2014. 97 p. Received on January 18, 2019 Ссылка на английскую версию:A Study of Mangrove Forests in the Khanh Hoa Province of Vietnam
UDC 630* DOI: 10.17238/issn0536-1036.2019.3.64 A STUDY OF MANGROVE FORESTS IN THE KHANH HOA PROVINCE OF VIETNAM Phan Trong Huan, Candidate of Agriculture Nguyen Thi Lan, Candidate of Biology; ОRCID: 0000-0001-5869-3936 Vietnamese-Russian Tropical Research and Technology Center, Primorsky Branch, Department of Ecology, st. Nguyen Thien Thuat, 30, Nha Trang, Khanh Hoa Province, 57127, Socialist Republic of Vietnam; e-mail: tronghuan1369@yahoo.com, nguyenlanst1805@gmail.com In the Socialist Republic of Vietnam, mangrove forests grow in the foreshore of the sea coast and in the river mouths. Mangrove forests play an important role in the coastal tropical ecosystem. They protect the coastline from destroying by tides, fix the soil with root systems and prevent its flushing into the sea, preserve the diversity of species of flora and fauna. With the development of industry in the agrarian country mangrove forests began to be harvested intensively. High level of disturbance of mangrove forests is typical for the Khanh Hoa province. The reduction of forest area has led to a deterioration of the ecological situation in the region; a decrease in the number of species of coastal plants and animals increased the amount of salt in the soil. The primary task for forestry specialists is the study of mangrove forests and the development of methods for their regeneration. We have conducted a research on the mangrove forests in the Khanh Hoa province for 2 years. Two experimental areas were investigated in the mangrove forests formed naturally: the Nhaphu (November, 2017) and Dambay (May, 2018) and in artificially created forests in 2007 in other place of Dambay. For citation: Phan Trong Huan, Nguyen Thi Lan. A Study of Mangrove Forests in the Khanh Hoa Province of Vietnam. Lesnoy Zhurnal [Forestry Journal], 2019, no. 3, pp. 64–72. DOI: 10.17238/issn0536-1036.2019.3.64 Keywords: Khanh Hoa province, mangrove forests, tree species, forest inventory indicators, planting The research has been done under the supervision of professor V.F. Kovyazin. REFERENCES 1. Gornung M.B. Humid Tropics: (The Environment’s Changes under the Influence of Economic Activity). Moscow, Mysl’ Publ., 1984. 239 p.2. Kovyazin V.F, Nguyen T.X., Romanchikov A.Yu. Land Use Transformation in the Tanrai Region, Vietnam. Izvestiya Tul’skogo gosudarstvennogo universitet. Nauki o Zemle [Izvestiya Tula State University: Sciences of Earth], 2017, iss 4, pp. 28–39. 3. Kovyazin V.F, Romanchikov A.Yu. The Problem of Cadastral Appraisal of Forest Lands Taking Into Account the Infrastructure of the Forestry Fund. Zapiski Gornogo instituta [Journal of Mining Institute], 2018, vol. 229, pp. 98–104. DOI: 10.25515/PMI.2018.1.98 4. Minayev V.N., Leont’yev L.L., Kovyazin V.F. Forest Inventory: Educational Textbook. Moscow, Lan’ Publ., 2018. 248 p. 5. Công cụ quy hoạch phát triển kinh tế lâm nghiệp vùng sinh thái trọng điểm cửa sông Cửu Long. Hồ Chí Minh, Phân viện Điều tra Quy hoạch Rừng II, 1995, tr. 146–155. 6. Đất ngập nước và biến đổi khí hậu. Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia. Biên tập: Hoàng Văn Thắng, Phạm Bình Quyền, Lê Hương Giang, Nguyễn Thị Kim Cúc, Võ Thanh Giang, Vũ Minh Hoa và Quản Thị Quỳnh Giao. Hà Nội, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2011. 472 tr. 7. Hoàng Ngọc Khắc, Đỗ Văn Nhượng. Thành phần động vật đáy trong vùng RNM thuộc hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An. Báo cáo dự án “Hiện trạng và hiệu quả của việc phục hồi RNM đối với cuộc sống người dân vùng ven biển hai huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hoá và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An”. Hà Nội, MERD/JRC/IFRC, 2005, tr. 65–76. 8. Lê Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng, Trương Quang Học. Những vấn đề môi trường ven biển và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt nam. Kỷ yếu hội thảo quốc tế Việt Nam học lần thứ ba. 2008, tr. 678–692. 9. Nguyễn Xuân Hòa, Phạm Thị Lan, Nguyễn Xuân Trường. Hiện trạng rừng ngập mặn ở dải ven bờ Nam trung bộ (từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận). Tuyển Tập Nghiên Cứu Biển, 2010, số XVII, tr. 167–177. 10. Viên Ngọc Nam, Nguyễn Sơn Thụy. Nhận biết cây rừng ngập mặn qua hình ảnh. Hồ Chí Minh, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, 1999. 102 tr. 11. Vũ Trung Tạng. Các hệ sinh thái cửa sông Việt Nam: khai thác, duy trì và phát triển nguồn lợi. Hà Nội, Khoa học và kỹ thuật, 1994. 271 tr. 12. Douglas B.C. Global Sea Rise: A Redetermination. Surveys in Geophysics, 1997, vol. 18, iss. 1–2, pp. 279–292. DOI: 10.1023/A:1006544227856 13. Frusher S.D. The Ecology of Juvenile Penaeid Prawns, Mangrove Crabs (Scylla serrata) and the Giant Freshwater Prawn (Macrobrachium rosenbergii) in the Purari Delta. Ch. 18. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Ed. by T. Petr. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 341–353. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_18 14. Fujimoto K., Miyagi T., Murofushi T., Mochida Yu., Adachi H., Pramojanee P. Mangrove Habitat Dynamics and Holocene Sea-Level Changes in the Southwestern Coast of Thailand. Tropics, 1998, vol. 8, iss. 3, pp. 239–255. DOI: 10.3759/tropics.8.239 15. Gwyther D. The Importance of the Purari Delta to the Prawn Trawl Fishery of the Gulf of Papua. Ch. 19. The Purari – Tropical Environment of a High Rainfall River Basin. Dordrecht, Springer, 1983, pp. 355–365. DOI: 10.1007/978-94-009-7263-6_19 16. Hogarth P.J. The Biology of Mangroves and Seagrasses. Oxford, Oxford University Press, 2015. 304 p. DOI: 10.1093/acprof:oso/9780198716549.001.0001 17. Kitamura Sh., Anwar Ch., Chaniago A., Baba Sh. Handbook of Mangroves in Indonesia: Bali and Lombok. Okinawa, International Society for Mangrove Ecosystems, 1997. 119 p. 18. Survey Manual for Tropical Marine Resources. Ed. by S. English, C. Wilkinson, V. Baker. Townsville, Australian Institute of Marine Science, 1994. 368 p. 19. The American Standard for Nursery Stock (ANSI Z60.1). AmericanHort, 2014. 97 p. Received on January 18, 2019 |